Lương Tối Thiểu Vùng Là Gì? Cập Nhật Mức Lương Tối Thiểu Vùng 2023

17-09-2023 16:09

Lương tối thiểu là gì?

Trước khi tìm hiểu mức lương tối thiểu vùng là gì, hãy cùng Glints giải đáp khái niệm lương tối thiểu. Dựa trên Điều 91 thuộc Bộ luật Lao động, ban hành năm 2019, lương tối thiểu được định nghĩa như sau:

Điều 91. Mức lương tối thiểu

1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế – xã hội.

2. Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.

3. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.

4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quyết định và công bố mức lương tối thiểu trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng tiền lương quốc gia.

Đọc thêm: Lương Cơ Bản Là Gì? Mức Lương Cơ Bản Mới Nhất 2023

Lương tối thiểu vùng là gì?

Mức lương tối thiểu vùng là mức lương tối thiểu mà người sử dụng lao động (chủ doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức) phải trả cho người lao động của họ ở mỗi vùng tại Việt Nam. Chính phủ quy định mức lương tối thiểu khác nhau cho từng khu vực dựa trên chi phí sinh hoạt, tình trạng phát triển kinh tế và các yếu tố khác. Mức lương tối thiểu vùng được xem xét và điều chỉnh hàng năm để đảm bảo theo kịp lạm phát và sự phát triển chung của từng khu vực.

Đối tượng áp dụng của lương tối thiểu vùng

Nhìn chung, mức lương tối thiểu vùng áp dụng cho tất cả nhân viên làm việc cho chủ lao động, cho dù họ làm việc toàn thời gian, bán thời gian hay tạm thời. Nó áp dụng cho cả nhân viên Việt Nam và nhân viên nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Mức lương tối thiểu vùng áp dụng cho tất cả các ngành, bao gồm sản xuất, dịch vụ và nông nghiệp. 

Về mặt pháp luật, dựa trên Điều 2 thuộc Nghị định 38/2022/NĐ-CP, đối tượng áp dụng mức lương tối thiểu vùng bao gồm:

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.

2. Người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động, bao gồm:

a) Doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

b) Cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận.

3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định này.”

Đọc thêm: Lương Cứng Là Gì? Phân Biệt Lương Cứng Và Lương Mềm

Mức lương tối thiểu vùng mới nhất 2023

Cũng dựa trên Nghị định 38/2022/NĐ-CP, mức lương tối thiểu vùng được quy định như sau:

Điều 3. Mức lương tối thiểu

1. Quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:

Vùng Mức lương tối thiểu tháng(Đơn vị: đồng/tháng) Mức lương tối thiểu giờ(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I 4.680.000 22.500
Vùng II 4.160.000 20.000
Vùng III 3.640.000 17.500
Vùng IV 3.250.000 15.600

2. Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

3. Việc áp dụng địa bàn vùng được xác định theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động như sau:

a) Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn thuộc vùng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.

b) Người sử dụng lao động có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.

c) Người sử dụng lao động hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.

d) Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên hoặc chia tách thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn trước khi thay đổi tên hoặc chia tách cho đến khi Chính phủ có quy định mới.

đ) Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.

e) Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn là thành phố trực thuộc tỉnh được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn thuộc vùng IV thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn thành phố trực thuộc tỉnh còn lại tại khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.”

Nếu phân vân không biết khu vực mình sinh sống và làm việc thuộc vùng nào, bạn có thể tham khảo bảng sau đây:

Vùng Địa bàn thuộc vùng
Vùng I Các quận của Hà Nội và một số huyện gồm Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ và thị xã Sơn Tây (thuộc TP.Hà Nội);TP.Hạ Long (Quảng Ninh); các quận/huyện Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Cát Hải, Kiến Thụy (thuộc TP.Hải Phòng);Tất cả các quận của TPHCM, TP Thủ Đức và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè (TPHCM);TP Biên Hòa, TP Long Khánh và các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom, Xuân Lộc thuộc tỉnh Đồng Nai;TP Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An, các thị xã Bến Cát, Tân Uyên, các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo thuộc tỉnh Bình Dương;TP Vũng Tàu, thị xã Phú Mỹ thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Vùng II Tất cả các huyện còn lại của Hà Nội, Hải Phòng, TP Hải Dương (Hải Dương); TP Hưng Yên, thị xã Mỹ Hào và các huyện Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ (tỉnh Hưng Yên); các quận/huyện của TP Đà Nẵng.TP Vĩnh Yên, Phúc Yên và các huyện Bình Xuyên, Yên Lạc (tỉnh Vĩnh Phúc); TP Bắc Ninh, Từ Sơn và các huyện Quế Võ, Tiên Du, Yên Phong, Thuận Thành, Gia Bình, Lương Tài (tỉnh Bắc Ninh);TP Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái và các thị xã Quảng Yên, Đông Triều (tỉnh Quảng Ninh);TP Thái Nguyên, Sông Công và Phổ Yên (tỉnh Thái Nguyên); TP Hoà Bình và huyện Lương Sơn (Hòa Bình); TP Việt Trì (Phú Thọ); TP Lào Cai (Lào Cai);TP Nam Định và huyện Mỹ Lộc (Nam Định); TP Ninh Bình; TP Vinh, thị xã Cửa Lò và các huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên (Nghệ An);TP Đồng Hới (Quảng Bình); TP Huế; TP Hội An và Tam Kỳ (Quảng Nam);TP Nha Trang và Cam Ranh (Khánh Hòa); TP Đà Lạt và Bảo Lộc (Lâm Đồng); TP Phan Thiết (Bình Thuận); huyện Cần Giờ (TPHCM);TP Tây Ninh, Thị xã Trảng Bàng, Hòa Thành và huyện Gò Dầu (Tây Ninh);Huyện Định Quán, Thống Nhất (Đồng Nai);TP Đồng Xoài, huyện Chơn Thành, Đồng Phú (Bình Phước);TP Bà Rịa (Bà Rịa – Vũng Tàu); TP Tân An và các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Thủ Thừa, Cần Đước, Cần Giuộc (Long An);TP Mỹ Tho và huyện Châu Thành (Tiền Giang); TP Bến Tre và huyện Châu Thành (Bến Tre); TP Vĩnh Long và thị xã Bình Minh (Vĩnh Long); Toàn địa bàn TP Cần Thơ;TP Rạch Giá, Hà Tiên, Phú Quốc (Kiên Giang); TP Long Xuyên và Châu Đốc (An Giang); TP Trà Vinh; TP Bạc Liêu; TP Cà Mau.
Vùng III Các thành phố trực thuộc các tỉnh còn lại; Thị xã Kinh Môn và các huyện Cẩm Giàng, Nam Sách, Kim Thành, Gia Lộc, Bình Giang, Tứ Kỳ (Hải Dương);Các huyện Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Đường, Lập Thạch, Sông Lô (Vĩnh Phúc);Thị xã Phú Thọ và các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông (Phú Thọ); Các huyện Việt Yên, Yên Dũng, Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang (Bắc Giang); Các huyện Vân Đồn, Hải Hà, Đầm Hà, Tiên Yên (Quảng Ninh);Thị xã Sa Pa và huyện Bảo Thắng (Lào Cai); Các huyện còn lại của tỉnh Hưng Yên; Các huyện Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ (Thái Nguyên); Các huyện còn lại thuộc tỉnh Nam Định;Thị xã Duy Tiên và huyện Kim Bảng (Hà Nam); Các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư (Ninh Bình); Các thị xã Bỉm Sơn, Nghi Sơn và các huyện Đông Sơn, Quảng Xương (Thanh Hóa);Các huyện Quỳnh Lưu, Yên Thành, Diễn Châu, Đô Lương, Nam Đàn, Nghĩa Đàn và các thị xã Thái Hòa, Hoàng Mai (Nghệ An); Thị xã Kỳ Anh (Hà Tĩnh);Các thị xã Hương Thủy, Hương Trà và các huyện Phú Lộc, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang (Thừa Thiên Huế); Thị xã Điện Bàn và các huyện Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành, Quế Sơn, Thăng Bình, Phú Ninh (Quảng Nam);Các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh (Quảng Ngãi); Các thị xã Sông cầu, Đông Hòa (Phú Yên); Các huyện Ninh Hải, Thuận Bắc (Ninh Thuận);Thị xã Ninh Hòa và các huyện Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh (Khánh Hòa); Huyện Đăk Hà (Kon Tum);Các huyện Đức Trọng, Di Linh (Lâm Đồng); Thị xã La Gi và các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam (Bình Thuận); Các thị xã Phước Long, Bình Long và các huyện Hớn Quản, Lộc Ninh, Phú Riềng (Bình Phước);Các huyện còn lại thuộc tỉnh Tây Ninh, Đồng Nai; Các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức, Côn Đảo (Bà Rịa – Vũng Tàu);Thị xã Kiến Tường và các huyện Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa (Long An); Thị xã Gò Công, Cai Lậy và các huyện Chợ Gạo, Tân Phước (tỉnh Tiền Giang);Các huyện Ba Tri, Bình Đại, Mỏ Cày Nam (Bến Tre); Các huyện Mang Thít, Long Hồ (Vĩnh Long); Các huyện thuộc TP.Cần Thơ; Các huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành (Kiên Giang); Thị xã Tân Châu và các huyện Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn (An Giang); Các huyện Châu Thành, Châu Thành A (Hậu Giang); Thị xã Duyên Hải (Trà Vinh); Thị xã Giá Rai và huyện Hòa Bình (Bạc Liêu);Các thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm (Sóc Trăng); Các huyện Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời (Cà Mau); Các huyện Lệ Thủy, Quảng Ninh, Bố Trạch, Quảng Trạch và thị xã Ba Đồn (Quảng Bình);
Vùng IV Các địa phương còn lại không thuộc danh sách trên

Kết

Vậy là Glints đã cùng bạn tìm hiểu về mức lương tối thiểu vùng mới nhất tại Việt Nam. Hiểu rõ về mức lương và quyền lợi tối thiểu được nhận rất quan trọng trong việc đảm bảo quyền lợi của bản thân bạn. Nếu cảm thấy hứng thú với các chủ đề tương tự, hãy ghé qua Blog của Glints để tìm hiểu thêm nhiều bài viết khác liên quan đến luật lao động nhé!