Bậc Lương Công Chức Mới Nhất, Áp Dụng Từ 01/07/2023

17-09-2023 16:09

Quyết định tăng lương cơ sở

Vào ngày 11/11/2022, Quốc hội đã thông qua quyết định tăng lương cơ sở từ 1.49 triệu đồng/tháng lên 1.8 triệu đồng/tháng (tăng 20.8% mức lương cơ sở hiện tại) bắt đầu từ 01/07/2023.

Theo Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14/05/2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, từ ngày 01/07/2023, áp dụng mức lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng đối với 9 nhóm đối tượng.

bậc lương công chức 2023
Cùng xem ngay bậc lương công chức mới nhất.

9 nhóm đối tượng hưởng lương hưởng lương, phụ cấp quy định tại Nghị định 24/2023/NĐ-CP

Theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP, “Người hưởng lương, phụ cấp quy định tại Điều 1 Nghị định này, bao gồm:

  • Cán bộ, công chức từ Trung ương đến cấp huyện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019).
  • Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 3 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019).
  • Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Luật Viên chức năm 2010 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019).
  • Người làm các công việc theo chế độ hợp đồng lao động quy định tại Nghị định số 111/2022/NĐ-CP của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc trường hợp được áp dụng hoặc có thỏa thuận trong hợp đồng lao động áp dụng xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
  • Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế tại các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động theo quy định tại Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 33/2012/NĐ-CP).
  • Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân, viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, công nhân công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân.
  • Người làm việc trong tổ chức cơ yếu.
  • Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố.

Nguồn: Trích Nghị định 24/2023/NĐ-CP.

Bảng tính lương chi tiết

Tiền lương của cán bộ, công chức viên chức được = lương cơ sở *hệ số lương.

Giả sử viên chức có hệ số lương 2.34, khi đó tiền lương kể từ 01/07/2023 là 1.800.000*2.34 =4.212.000 đồng. 

Dưới đây là bảng tính lương chi tiết từng nhóm công chức (tính theo mức lương cơ sở 1.800.000 đồng).

Công chức loại A3

Dưới đây là bảng tính lương theo bậc lương công chức loại A3.

Nhóm 01 (A3.1)

Bậc lương Hệ số lương Mức lương (nghìn đồng)
Bậc 1 6.20 11.160
Bậc 2 6.56 11.808
Bậc 3 6.92 12.456
Bậc 4 7.28 13.104
Bậc 5 7.64 13.752
Bậc 6 8.00 14.400

Nhóm 02 (A3.2)

Bậc lương Hệ số lương Mức lương (nghìn đồng)
Bậc 1 5.75 10.350
Bậc 2 6.11 10.998
Bậc 3 6.47 11.646
Bậc 4 6.83 12.294
Bậc 5 7.19 12.942
Bậc 6 7.55 13.590

Công chức loại A2

Dưới đây là bảng tính lương theo bậc lương công chức loại A2.

bảng lương a1 a2
Tuỳ vào xếp hạng công chức mà mức lương cũng sẽ khác nhau.

Nhóm 01 (A2.1)

Bậc lương Hệ số lương Mức lương (nghìn đồng)
Bậc 1 4.40 7.920
Bậc 2 4.74 8.532
Bậc 3 5.08 9.144
Bậc 4 5.42 9.756
Bậc 5 5.76 10.368
Bậc 6 6.10 10.980
Bậc 7 6.44 11.592
Bậc 8 6.78 12.204

Nhóm 02 (A2.2)

Bậc lương Hệ số lương Mức lương (nghìn đồng)
Bậc 1 4.00 7.200
Bậc 2 4.34 7.812
Bậc 3 4.68 8.424
Bậc 4 5.02 9.036
Bậc 5 5.36 9.648
Bậc 6 5.70 10.260
Bậc 7 6.04 10.872
Bậc 8 6.38 11.484

Bảng lương A1

Dưới đây là bảng tính lương theo bậc lương công chức loại A1.

Bậc lương Hệ số lương Mức lương (nghìn đồng)
Bậc 1 2.34 4.212
Bậc 2 2.67 4.806
Bậc 3 3.00 5.400
Bậc 4 3.33 5.994
Bậc 5 3.66 6.588
Bậc 6 3.99 7.182
Bậc 7 4.32 7.776
Bậc 8 4.65 8.370
Bậc 9 4.98 8.964

Công chức loại A0

Dưới đây là bảng lương A0 theo Nghị định 204.

Bậc lương Hệ số lương Mức lương (nghìn đồng)
Bậc 1 2.1 3.780
Bậc 2 2.41 4.338
Bậc 3 2.72 4.896
Bậc 4 3.03 5.454
Bậc 5 3.34 6.012
Bậc 6 3.65 6.570
Bậc 7 3.96 7.128
Bậc 8 4.27 7.686
Bậc 9 4.58 8.244
Bậc 10 4.89 8.802

Công chức loại B

Dưới đây là bảng tính lương theo bậc lương công chức loại B.

Bậc lương Hệ số lương Mức lương (nghìn đồng)
Bậc 1 1.86 3.348
Bậc 2 2.06 3.708
Bậc 3 2.26 4.068
Bậc 4 2.46 4.428
Bậc 5 2.66 4.788
Bậc 6 2.86 5.148
Bậc 7 3.06 5.508
Bậc 8 3.26 5.868
Bậc 9 3.46 6.228
Bậc 10 3.66 6.588
Bậc 11 3.86 6.948
Bậc 12 4.06  7.308

Đọc thêmBậc Lương Đại Học Và Các Hệ Số Lương Đại Học Bạn Cần Biết

Công chức loại C

Dưới đây là bảng tính lương theo bậc lương công chức loại C.

bảng lương a0 theo nghị định 204
Các bảng bậc lương công chức nhà nước.

 

Nhóm 01 (C1)

Bậc lương  Hệ số lương Mức lương (nghìn đồng)
Bậc 1 1.65 2.970
Bậc 2 1.83 3.294
Bậc 3 2.01 3.618
Bậc 4 2.19 3.942
Bậc 5 2.37 4.266
Bậc 6 2.55 4.590
Bậc 7 2.73 4.914
Bậc 8 2.91 5.238
Bậc 9 3.09 5.562
Bậc 10 3.27 5.886
Bậc 11 3.45 6.210
Bậc 12 3.63  6.534

Nhóm 02 (C2)

Bậc lương Hệ số lương Mức lương (nghìn đồng)
Bậc 1 1.50 2.700
Bậc 2 1.68 3.024
Bậc 3 1.86 3.348
Bậc 4 2.04 3.672
Bậc 5 2.22 3.996
Bậc 6 2.40 4.320
Bậc 7 2.58 4.644
Bậc 8 2.76 4.968
Bậc 9 2.94 5.292
Bậc 10 3.12 5.616
Bậc 11 3.30 5.940
Bậc 12 3.48  6

Nhóm 03 (C3)

Bậc lương Hệ số lương Mức lương (nghìn đồng)
Bậc 1 1.35 2.430
Bậc 2 1.53 2.754
Bậc 3 1.71 3.078
Bậc 4 1.89 3.402
Bậc 5 2.07 3.726
Bậc 6 2.25 4.050
Bậc 7 2.43 4.374
Bậc 8 2.61 4.698
Bậc 9 3.79 6.822
Bậc 10 3.97 7.146
Bậc 11 3.15 5.670
Bậc 12 3.33  5.994

Mức đóng thuế thu nhập cá nhân của CNVC có thay đổi khi tăng lương cơ sở không?

Sau khi mức lương cơ sở tăng lên cũng đồng nghĩa với thu nhập của cán bộ, công chức viên chức được tăng lên. Khi đó, thu nhập chịu thuế tăng lên do vậy mức đóng thuế thu nhập cá nhân sẽ tăng lên.

Thu nhập tính thuế được tính theo công thức: Thu nhập chịu thuế – khoản giảm trừ

Các khoản giảm trừ bao gồm: các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện, các khoản giảm trừ gia cảnh, các khoản đóng góp từ thiện.

Mức lương cơ sở tăng lên cũng đồng nghĩa với thu nhập của cán bộ, công chức viên chức được tăng lên.

Đọc thêmBậc Lương Thạc Sĩ & Vai Trò Của Bằng Thạc Sĩ Đối Với Công Chức

Tạm kết

Trên đây là những chia sẻ về bảng lương chi tiết theo bậc lương công chức nhà nước mà Glints muốn gửi đến bạn. Hy vọng bài viết có thể cung cấp cho bạn các thông tin giá trị, và bổ ích.